TIẾNG ANH 9 TUẦN 15

      UNIT 5

                                    THE MEDIA

TIẾT 1       LANGUAGE FOCUS

1.Complete the dialog :

a. haven’t you ?

b. didn’t he ?

c. wasn’t it ?

d. do you ?

e. aren’t we ?

2.Ask and answer questions :

a. Mai doesn’t like news, does she ?

No, she doesn’t

b. Hanh and Anh like quizzes, don’t they ?

Yes, they do

c. Tuan and Anh like sports, don’t they ?

Yes, they do

 3. Work with a partner  

a. Do you like reading detective stories ?

No, I don’t . They are so thrilling

b. Do you enjoy eating candy ?

Not very much

c. Do you love listening to classical music ?

Not much . Sometimes I can’t understand it 

4. Write true sentences   

a. My mother likes watching and listening to pop music but I don’t.

b. My brother enjoys watching sports but my cousin doesn’t. He likes watching films

c. My sister hates listening to world news but my father doesn’t . He loves listening to it.

 

TIẾT 2       REVISION

 

TENSES ( CÁC THÌ CƠ BẢN)

 

  1. The past simple tense
  1. To be

I,He,She,It                     + was

You,We,They                +were

  1. Động từ thường

Câu khẳng định

S+ verb (ed, cột 2)

Câu hỏi

Did + S + verb?

Câu phủ định

S+ didn’t + verb?

+ Diễn tả một hoặc nhiều hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ

Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng với thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, yesterday afternoon, yesterday evening= last night, last week…., ………ago, in 2015

  1. The  present  perfect  tense

Câu khẳng định

I,You,We,They + have + verb(ed cột 3)

He,She,It              + has + verb(ed,cột 3)

Câu hỏi

Have           + S         + verb(ed,cột 3) ?

Has                                                  

Câu phủ định

S  + haven’t              + verb(ed,cột 3)

       hasn’t

+ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian, thường dùng với các trạng từ: already( dùng trong câu khẳng định), yet( dùng trong câu hỏi và phủ định), lately= recently, so far= up to now, before

+ Diễn tả một kinh nghiệm, một chuyện đã từng trải qua hoặc chưa từng trải qua cho đến thời điểm ở hiện tại, thường dùng với: ever( đã từng: dùng trong câu khẳng định; đã bao giờ: dùng trong câu hỏi), never (chưa bao giờ: dùng trong câu phủ định)

+ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại, thường dùng với for (được:

 + một khoảng thời gian), since (từ: + một mốc thời gian, một điểm thời gian)

 

STRUCTURE WITH “WISH” ( CẤU TRÚC DIỂN TẢ ĐIỀU ƯỚC MUỐN)

Present:

S+ wish(es) + S+ verb (past  simple)

Nếu là To be => were cho tất cả các ngôi

Nếu là Can=> could

PASSIVE  VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)

Một câu muốn đổi sang bị động nhất thiết phải có túc từ

ACTIVE     S+ V+ O

PASSIVE  S+ BE + V(ed, cột 3)

  1. Present simple:                      S+ am/ is/ are + V(ed, cột 3)

 

  1. Present progressive:              S + am/is/are + being + V(ed, cột 3)

 

  1. Present perfect:                     S+ have/has + been + V (ed, cột 3 )

 

  1. Past simple:                           S+ was/were + V(ed,cột 3)

 

  1. Simple future:                       S+ will + be + V (ed, cột 3 )

 

  1. Near future:                          S+ am/is/are + going to  be+ V (ed,cột 3 )

 

  1. With modal verbs:               S+ can/could/may…… + be + V (ed,cột 3 )

 

 

  

 

Chuyên môn